Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30: Thương ông
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30: Thương ông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30: Thương ông
- Tiết 1
- 1. Ôn và khởi động:
- Bài trước em đã học bài gì? A. Mẹ B. Cánh cửa nhớ bà C.Chơi chong chóng D. Em mang về yêu thương
- Trong bài Cánh cửa nhớ bà, có mấy then cửa? : A. 3 B. 1 C. 0 D. 2
- Trong truyện Bà cháu, cô Tiên cho hai anh em hạt gì? Hạt đào
- CHÚC MỪNG THẦY TRÒ ĐƯỜNG TĂNG ĐÃ VƯỢT QUA THỬ THÁCH LẤY CHÂN KINH
- Kể những việc em làm khiến người thân vui Em học giỏi. Em quét nhà. Em rửa bát.
- Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.”
- Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc từ khó nó,sưng khập khiễng sân lại gần
- Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Đọc nối tiếp Cháu đỡ ông lên.” đoạn
- Tấy Sưng to, làm cho đau nhức GIẢI NGHĨA Khập khiễng, khập khà TỪ Dáng đi bên cao, bên thấp không đều Lon ton Dáng đi hoặc chạy (thường của trẻ em) với những bước ngắn, nhanh.
- Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” Đọc toàn bài
- Trả lời câu hỏi
- Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” 1. Ông của Việt bị làm sao?
- Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” 2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?
- Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” 3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?
- *Học thuộc lòng một khổ thơ em thích ÔngÔng bước lên thềm TrongTrong lòng sung sướng QuẳngQuẳng gậy, cúi xuống QuênQuên cả đớn đau Ôm cháu xoa đầu:Ôm - Hoan hô thằng bé!- Hoan Bé thế mà khoẻBé Vì nó thương ông.”Vì
- Luyện tập theo văn bản đọc
- 1. Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt?
- 2.Đọc những câu thơ thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.
- Tiết 3
- Nghe – viết Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy Đi phải chống gậy Khập khiễng, khập khà Bước lên thềm nhà Nhấc chân quá khó Thấy ông nhăn nhó Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: -Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.
- Luyện viết từ khó nó, khập khiễng lên, sân nhanh nhảu
- 2. Chọn a hoặc b. a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà: - Chữ gì như quả trứng gà? Trống choai nhanh nhảu đáp là: “O .o!”
- b.Chọn ac hay at thay cho ô vuông at ac at ac at ac
- Tiết 4
- Luyện tập
- a. Chỉ sự vật: bếp, chảo, quạt, đồ chơi, chổi, cây, rau b. Chỉ hoạt động: nấu, nhặt, chơi, sửa, quét, tưới
- 2. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
- 3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: •Ông đang đánh cờ. •Bà dang xem tivi. •Bố mẹ đang dọn nhà. •Bé đang học bài.
- Tiết 5
- Luyện viết đoạn
- 1. Bé dắt ông đi. 2. Bé trồng cây với bố. 3. Bé đọc truyện với bà. 4. Bé rửa bát cùng mẹ.
- 2.Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân. Hằng ngày, em phụ chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui vẻ.
- Tiết 6 Đọc mở rộng
- CỦNGCỦNG CỐCỐ BÀIBÀI HỌCHỌC