Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24: Những người bạn nhỏ

pptx 34 trang Việt Hương 21/07/2023 19360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24: Những người bạn nhỏ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24: Những người bạn nhỏ

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. BÀI 24 NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
  3. KHỞI ĐỘNG Cả lớp cùng lắng nghe bài hát “Chim vành khuyên”
  4. CHIA SẺ
  5. Chim gì cũng mang tên mèo Ngày ngủ lim dim, đêm bay lùng chuột? Cú mèo
  6. Chim gì nho nhỏ xinh xinh Chăm nhặt, chăm tìm, bắt sâu cho lá? Chim sâu
  7. Chim gì đẹp nhất loài chim Đuôi xòe rực rỡ như nghìn cánh hoa? Chim công
  8. Chim gì miệng tựa thoi đưa Báo mùa xuân đẹp say sưa giữa trời?
  9. Chim gì bay ngàn dặm xa Bao năm cần mẫn giúp người đưa thư? Bồ câu
  10. Chim gì đậu ở trên cao Cúc cu gáy rộn đón chào nắng mai? Chim cu gáy
  11. Bài đọc 1 BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
  12. BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
  13. BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Bờ tre quanh hồ Một chú bói cá Suốt ngày đón khách Đỗ xuống cành mềm Một đàn cò bạch Chú vụt bay lên Hạ cánh reo mừng Đậu vào chỗ cũ Tre chợt tưng bừng Ghé chơi đông đủ Nở đầy hoa trắng Cả toán chim cu Đến chơi im lặng Ca hát gật gù: Có bác bồ nông “Ôi, tre rất mát!” Đứng nhìn mênh mông VÕ QUẢNG Im như tượng đá
  14. CHÚ THÍCH CÒ BẠCH TOÁN GẬT GÙ Cò trắng Bầy, đàn, nhóm Gật nhẹ nhiều lần, tỏ ý đồng tình
  15. LUYỆN ĐỌC TỪNG ĐOẠN 1 Bờ tre quanh hồ 2 Một chú bói cá Suốt ngày đón khách Đỗ xuống cành mềm Một đàn cò bạch Chú vụt bay lên Hạ cánh reo mừng Đậu vào chỗ cũ Tre chợt tưng bừng Ghé chơi đông đủ Nở đầy hoa trắng Cả toán chim cu Đến chơi im lặng Ca hát gật gù: Có bác bồ nông “Ôi, tre rất mát!” Đứng nhìn mênh mông VÕ QUẢNG Im như tượng đá
  16. ĐỌC TOÀN BÀI Bờ tre quanh hồ Một chú bói cá Suốt ngày đón khách Đỗ xuống cành mềm Một đàn cò bạch Chú vụt bay lên Hạ cánh reo mừng Đậu vào chỗ cũ Tre chợt tưng bừng Ghé chơi đông đủ Nở đầy hoa trắng Cả toán chim cu Đến chơi im lặng Ca hát gật gù: Có bác bồ nông “Ôi, tre rất mát!” Đứng nhìn mênh mông VÕ QUẢNG Im như tượng đá
  17. ĐỌC HIỂU
  18. 1. “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào? “Khách” đến bờ tre là những loài chim: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu.
  19. 2. Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến? Câu thơ cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến: “Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng.”
  20. 3. Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre? Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất mát.
  21. 4. Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép đúng:
  22. LUYỆN TẬP
  23. 1. Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào? a. Chú bói cá đỗ ởtrên đâu cành? tre. b. Đàn cò trắng đậu ởtrên đâu ngọn? tre. c. BênBác bờbồ nôngtre, bác đứng bồ imnông như đứng tượng im đánhư ở tượngđâu? đá.
  24. 2. Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Ví dụ: - Đàn chim cu đỗ trên cành tre. - Bác bồ nông đứng bên bờ tre. - Chú sóc đỏ sống trong hốc cây.
  25. VẬN DỤNG, DẶN DÒ
  26. HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG BÀI HỌC SAU!
  27. 1. Đây là loài chim gì? a. Chim gì báo hiệu xuân sang? b. Chim gì chuyên bắt sâu? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu tượng của hòa bình? d. Chim gì mặt giống mặt mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ sắc màu, múa rất đẹp?
  28. 1. Đây là loài chim gì? a. Chim gì báo hiệu xuân b. Chim gì chuyên bắt sâu? sang? CHIM ÉN CHIM SÂU
  29. 1. Đây là loài chim gì? c. Chim gì biết đưa thư, là biểu d. Chim gì mặt giống mặt tượng của hòa bình? mèo, ăn đêm, chuyên bắt chuột? CHIM BỒ CÂU CHIM CÚ MÈO
  30. 1. Đây là loài chim gì? e. Chim gì có bộ lông đuôi rực rỡ sắc màu, múa rất đẹp? CHIM CÔNG
  31. 2. Theo em, các loài chim mang đến những lợi ích gì cho con người? ▪ Chim sâu bắt sâu giúp cho cây tươi tốt. ▪ Cú mèo bắt chuột. ▪ Chim công có bộ lông đuôi sắc màu, múa đẹp tô điểm cho cuộc sống. ▪ Chim bồ câu biết đưa thư. ▪ Chim én báo hiệu xuân sang.