Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35 - Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2

pptx 27 trang thuytrong 20/10/2022 27020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35 - Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tu.pptx
  • mp4VN QUE HUONG TOI.mp4

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 35 - Bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2

  1. TIẾNG VIỆT Tuần 35
  2. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 Tiết 1+2
  3. 1. Đọc lại các bài đã đọc
  4. 2. Trao đổi về bài đọc Thảo luận nhóm 4 1. Nêu tên các bài đã học. 2. Trong các bài đã đọc em thích bài nào nhất? Vì sao? 3. Em hãy đọc một đoạn thơ hoặc đoạn văn mà mình yêu thích.
  5. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 Tiết 3+4
  6. HĐ 3: Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu. Thăm bạn ốm Hôm nay đến lớp “Gấu tôi mua khế Thấy vắng thỏ nâu Khế ngọt lại thanh.” Các bạn hỏi nhau: “Mèo tôi mua chanh “Thỏ đi đâu thế?” Đánh đường mát ngọt.” Gấu liền nói khẽ: Hưu mua sữa bột “Thỏ bị ốm rồi Nai sữa đậu nành Này các bạn ơi Chúc bạn khỏe nhanh Đến thăm thỏ nhé” Cùng nhau đến lớp. (Theo Trần Thị Hương)
  7. HĐ 3: Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu. Thăm bạn ốm Hôm nay đến lớp “Gấu tôi mua khế Thấy vắng thỏ nâu Khế ngọt lại thanh.” Các bạn hỏi nhau: “Mèo tôi mua chanh “Thỏ đi đâu thế?” Đánh đường mát ngọt.” Gấu liền nói khẽ: Hưu mua sữa bột “Thỏ bị ốm rồi Nai sữa đậu nành Này các bạn ơi Chúc bạn khỏe nhanh Đến thăm thỏ nhé” Cùng nhau đến lớp. (Theo Trần Thị Hương) a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học? Thỏ nâu nghỉ học vì bị ốm. b. Các bạn bàn nhau chuyện gì? Các bạn bàn nhau đến thăm thỏ nâu.
  8. c. Đóng vai một trong các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2, 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu? Gợi ý - Khi gặp thỏ nâu em cần làm gì? - Khi chào thỏ nâu xong em sẽ hỏi thăm bạn những gì gì? - Em muốn nói với thỏ nâu điều gì trước khi ra về?
  9. d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. Gới ý: Vì sao em không đến thăm thỏ nâu được? Em có cảm nghĩ gì? Em muốn nói với thỏ nâu điề gì?
  10. HĐ 4: Quan sát tranh, tìm từ ngữ: a. Chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối) M: trẻ em, b. Chỉ đặc điểm M: tươi vui, b. Chỉ hoạt động M: chạy nhảy,
  11. Điền vào bảng sau: trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác, trẻtươi em, vui, ông vui cụ, vẻ, người rực mẹ,rỡ, đỏong, thắm, bướm, chim, cây, vườn hoa, thùng rác, xanh rờn, đông vui, chăm chỉ, chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, bay,
  12. Em đang ngồi học ở đâu? Em đang ngồi học ở trong lớp. Hãy đặt câu giới thiệu về lớp học của em. Đây là lớp học của em. Lớp học của em có đặc điểm như thế nào? Lớp học của em rất vui. Các bạn trong lớp của em đang làm gì? Các bạn tong lớp em đang thảo luận nhóm.
  13. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 Tiết 5+6
  14. HĐ6. Trò chơi Giải câu đố Mỏ cứng như dùi Luôn gõ “cộc cộ” Cây nào sâu đục Có tôi! Có tôi (Là chim gì Bói cá
  15. HĐ6. Trò chơi Giải câu đố Kêu lên tên thật Cuốc Lẩn quất bụi tre Vào những ngày hè Ngẩn nhơ đứng gọi (Là chim gì
  16. HĐ6. Trò chơi Giải câu đố Mỏ dài lông biếc Trên cành lặng yên Bỗng vụt như tên Lao mình bắt cá (Là chim gì Gõ kiến
  17. HĐ7. Tìm từ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích Chích bông: nhở xíu, Mèo: dễ thương, Chim công: lộng lẫy, Sóc: nhanh nhẹn, Thỏ: nhút nhát, Nai: hiền lành,
  18. HĐ8. Hỏi – đáp về một số đặc điểm của loài vật Hỏi: - Gấu có thân hình như thế nào? Đáp: - Thân hình gấu to lớn. Hỏi: - Gấu đi như thế nào? Đáp: - Gấu đi lặc lè.
  19. HĐ9. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông. Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn . Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng , tiếng trống , tiếng khèn vang dây. (theo An Dun và Lê Tấn)
  20. ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 Tiết 7+8
  21. HĐ10.Tiếng gàNghemở–cửaviết: (Trích) Em bừng tỉnh đậy Lắng nghe Tiếng gà vang bốn phía Tiếng gà gõ cửa Tiếng gà thổi bừng bếp lửa. Mở cửa! Mở cửa! Tiếng gà lảnh lói Nhuộm đỏ vầng đông Tiếng gà rung khóm hồng Tiếng gà chín tươi chùm ớt Giọt sương mai nhảy nhót Ngọn tre lên vút Trời xanh trong (Định Hải)
  22. HĐ 11: Chọn a hoặc b a. Chọn l hoặc n thay vào ô vuông. Mùa thu sang Cứ mỗi độ thu sang Em cắp sách tới trường Hoa cúc l ại n ở vàng N ắng tươi trải trên đường Ngoài vườn hương thơm ngát Trời cao xanh gió mát Ong bướm bay rộn ràng Đẹp thay l úc thu sang. (Theo Trần Lê Văn)
  23. HĐ 12: Nói – viết a. Nói cảm xúc, suy nghĩ của em về trường, lớp; về thầy cô khi năm học sắp kết thúc
  24. b. Viết 4 - 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc Gợi ý - Em có suy gì khi năm học sắp kết thúc? - Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường? - Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, về thầy cô khi nghỉ hè?