Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 34 - Bài 30: Cánh đồng quê em

pptx 38 trang thuytrong 20/10/2022 4941
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 34 - Bài 30: Cánh đồng quê em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 34 - Bài 30: Cánh đồng quê em

  1. Bài 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM Tiết 1+ 2
  2. . Bức tranh dưới đây vẽ những gì? CÁNH ĐỒNG QUÊ EM
  3. LUYỆN ĐỌC TỪ KHÓ chiền chiện tích ri tích rích cuộn
  4. GIẢI NGHĨA TỪ
  5. GIẢI NGHĨA TỪ Tích ri tích rích là tiếng hót của chim chiền chiện
  6. ●CÁNH ĐỒNG QUÊ EM 1. Đọc cho nhau nghe theo nhóm đôi 2. Đọc thi giữa các nhóm 3. Đọc đồng thanh cả lớp
  7. TRẢ LỜI CÂU HỎI 1 Trong bài bé nhìn thấy vầng dương đẹp như thế nào ? Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ.
  8. TRẢ LỜI CÂU HỎI 2 Nắng ban mai được tả như thế nào ? Nắng ban mai hiền hoà, như những dải lụa tơ vàng óng, như con sóng dập dờn trên đổng lúa xanh.
  9. 3. Đàn chiền chiện và lũ châu chấu làm gì trên cánh đồng? bay quanh và hót tích đu cỏ uống sương rơi. ri tích rích
  10. TRẢ LỜI CÂU HỎI 4 Theo em, vì sao bé ngân nga hát giữa cánh đồng? Bé ngàn nga hát khẽ bởi vì bé cảm thấy cánh đổng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong lòng
  11. ●CÁNH ĐỒNG QUÊ EM Bé theo mẹ ra đồng Đàn chiền chiện bay lượn Vầng dương lên rực đỏ Hót tích ri tích rích Muôn vàn kim cương nhỏ Lũ châu chấu tinh nghịch ngọn cỏ hoa. Lấp lánh Đu cỏ uống sương rơi. Nắng ban mai hiền hòa Sóng xanh cuộn chân trời Tung lụa tơ vàng óng Cánh đồng như tranh vẽ Trải lên đồng lúa xanh. Bé ngân nga hát khẽ Dập dờn muôn con sóng Trong hương lúa mênh mông . Bùi Minh Huế
  12. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC 1. Tìm trong bài từ ngữ: a.chỉ màu sắc của mặt trời đỏ rực b.chỉ màu sắc của ánh nắng vàng óng c.chỉ màu sắc của đồng lúa xanh.
  13. LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC 2. Tìm thêm từ ngữ tả mặt trời, ánh nắng, đồng lúa.
  14. Tiết 3
  15. Dấu chấm câu được đặt ở đâu? Những chữ cái đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào? Khoảng cách giữa các khổ thơ như thế nào ?
  16. LUYỆN VIẾT TỪ KHÓ vầng dương kim cương hiền hoà tích ri tích rích
  17. 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Một Cột Bến Thành Tràng Tiền Hạ Long , , , ) Chùa ở Thủ đô Hà Nội Cầu ở thành phố Huế Vịnh là một thắng cảnh nổi Chợ là chợ lớn nhất ở tiếng thế giới Thành phố Hồ Chí Minh
  18. - Mùa gặt, đường làng phủ đầy rơm vàng - Mọi dòng sông đều đổ về biển cả. - Các chú bộ đội canh giữ biển trời của tổ quốc
  19. Tiết 4
  20. Em nhìn thấy ai trong ảnh? Muốn biết về công việc của người này em hỏi như thế nào ?
  21. Họ là công nhân. Họ đang may giày
  22. Chú ấy là bác sĩ. chú ấy đang khám bệnh cho em bé.
  23. Cô ấy là công an. Cô ấy đang điều tiết giao thông.
  24. Tiết 5+6
  25. 1. Nói những điều em biết về một nghề nghiệp em yêu thích.
  26. Nghề đó có ích lợi gì đối với cuộc sống ?
  27. Luyện viết đoạn 2. Viết 4-5 câu kê về công việc của một người mà em biết. - Em muốn kể về ai ? Người đó àm công việc gì ? - Người đó làm việc ở đâu ? - Công việc đó đem lại lọi ích gì ? - Em có suy nghĩ gì về công việc đó ?
  28. ĐỌC MỞ RỘNG 1.Tìm đọc một câu chuyện hoặc một bài thơ nói về nghề nghiệp
  29. ĐỌC MỞ RỘNG 2.Nói với bạn về những điều thú vị của nghề nghiệp được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc.