Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 30 - Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo

pptx 39 trang thuytrong 20/10/2022 23480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 30 - Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tu.pptx
  • mp4chu bo doi.mp4

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 30 - Bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo

  1. Em thấy những ai trong hai bức tranh? Họ đang làm gì?
  2. Tiết 1 + 2
  3. Đọc mẫu Thư gửi bố ngoài đảo Bây giờ sắp Tết rồi Con viết thư gửi bố Tết con muốn gửi bố Ngoài ấy chắc nhiều gió Cái bánh chưng cho vui Đảo không có gì che Nhưng bánh thì to quá Ngoài ấy chắc nhiều sóng Mà hòm thư nhỏ thôi. Bố lúc nào cũng nghe. Gửi hoa lại sợ héo Bà bảo: hàng rào biển Đường ra đảo xa xôi Là bố đấy, bố ơi Con viết thư gửi vậy Cùng các chú bạn bố Hẳn bố bằng lòng thôi. Giữ đảo và giữ trời. Xuân Quỳnh
  4. Đọc nối tiếp câu Thư gửi bố ngoài đảo Bây giờ sắp Tết rồi Con viết thư gửi bố Tết con muốn gửi bố Ngoài ấy chắc nhiều gió Cái bánh chưng cho vui Đảo không có gì che Nhưng bánh thì to quá Ngoài ấy chắc nhiều sóng Mà hòm thư nhỏ thôi. Bố lúc nào cũng nghe. Gửi hoa lại sợ héo Bà bảo: hàng rào biển Đường ra đảo xa xôi Là bố đấy, bố ơi Con viết thư gửi vậy Cùng các chú bạn bố Hẳn bố bằng lòng thôi. Giữ đảo và giữ trời. Xuân Quỳnh
  5. TỪ NGỮ - Hòm thư: thùng để bỏ thư
  6. Đọc đoạn nối tiếp Thư gửi bố ngoài đảo 1 Bây giờ sắp Tết rồi Con viết thư gửi bố Tết con muốn gửi bố 3 Ngoài ấy chắc nhiều gió Cái bánh chưng cho vui Đảo không có gì che Nhưng bánh thì to quá Ngoài ấy chắc nhiều sóng Mà hòm thư nhỏ thôi. Bố lúc nào cũng nghe. 2 Gửi hoa lại sợ héo 4 Bà bảo: hàng rào biển Đường ra đảo xa xôi Là bố đấy, bố ơi Con viết thư gửi vậy Cùng các chú bạn bố Hẳn bố bằng lòng thôi. Giữ đảo và giữ trời. Xuân Quỳnh
  7. Đọc toàn bài Thư gửi bố ngoài đảo Bây giờ sắp Tết rồi Con viết thư gửi bố Tết con muốn gửi bố Ngoài ấy chắc nhiều gió Cái bánh chưng cho vui Đảo không có gì che Nhưng bánh thì to quá Ngoài ấy chắc nhiều sóng Mà hòm thư nhỏ thôi. Bố lúc nào cũng nghe. Gửi hoa lại sợ héo Bà bảo: hàng rào biển Đường ra đảo xa xôi Là bố đấy, bố ơi Con viết thư gửi vậy Cùng các chú bạn bố Hẳn bố bằng lòng thôi. Giữ đảo và giữ trời. Xuân Quỳnh
  8. TRẢ LỜI CÂU HỎI
  9. 1. Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp nào? Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp gần Tết.
  10. 2. Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo? Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ đảo, giữ trời.
  11. 3. Bạn nhỏ đã gửi quà gì cho bố? A. bánh chưng B. hoa C. thư
  12. Theo em, khổ thơ cuối muốn nói điều gì? A. Bố và các chú bảo vệ vùng biển, vùng trời quê hương. B. Bố và các chú xây hàng rào ở đảo. C. Bố và các chú bảo là hàng rào chắn sóng, chắn gió.
  13. LUYỆN TẬP
  14. 1. Từ ngữ nào chỉ hành động của bố? Từ ngữ nào chỉ hành động của con? giữ đảo gửi thư bố viết thư giữ trời con nghe gửi hoa
  15. 2. Thay lời bạn nhỏ, nói một câu tình cảm với bố. • Ví dụ: - Con rất yêu và nhớ bố ạ. - Con mong bố sớm về với con và mẹ. - Con và mẹ tự hào về bố!
  16. Tiết 3
  17. 1. Nghe – viết Thư gửi bố ngoài đảo Bây giờ sắp Tết rồi Gửi hoa lại sợ héo Con viết thư gửi bố Đường ra đảo xa xôi Con viết thư gửi vậy Tết con muốn gửi bố Hẳn bố bằng lòng thôi. Cái bánh chưng cho vui Nhưng bánh thì to quá Ngoài ấy chắc nhiều gió Mà hòm thư nhỏ thôi. Đảo không có gì che Ngoài ấy chắc nhiều sóng Bố lúc nào cũng nghe
  18. 2. Chọn tiếng phù hợp thay vào ô. a. (dang/ giang): b. (dành/ giành): dang tay dỗ dành giỏi giang tranh giành dở dang để dành
  19. 3a. Tìm từ ngữ gọi tên từng loại quả có tiếng bắt đầu bằng s hoặc x. 2 1 4 sung xoài 3 sim sầu riêng
  20. Tiết 4
  21. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
  22. 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ người làm việc trên biển. ngư dân hải quân lái xe thợ lặn thủy thủ nông dân
  23. 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. A B Những người dân chài ra khơi để nuôi tôm cá. Các chú hải quân tuần tra để đánh cá. Người dân biển làm lồng bè để canh giữ biển đảo
  24. 3. Dựa vào kết quả ở bài tập 2, đặt 2 câu hỏi và 2 câu trả lời theo mẫu. M: - Những người dân chài ra khơi để làm gì? - Các chú bộ đội hải quân tuần tra để làm gì? - Những người dân chài ra khơi để đánh cá. - Các chú bộ đội hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. - Những người dân biển làm lồng bè để làm gì? - Những người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá.
  25. Tiết 5 + 6
  26. LUYỆN VIẾT ĐOẠN
  27. 1. Nói những điều em biết về chú bộ đội hải quân. Ví dụ: - Các chú bộ đội hải quân đang tuần tra trên bờ biển. - Chú bộ đội hải quân đang đứng canh gác.
  28. 2. Viết 4 - 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc. G: (1) Mở đầu, em gửi lời chào đến các chú hải quân (4) Cuối cùng, em gửi (2) Tiếp theo, em lời chúc, lời chào đến Viết lời giới thiệu ngắn gọn các chú hải quân. cảm ơn về mình. (3) Em viết lời cảm ơn và nêu rõ lí do khiến em biết ơn các chú hải quân.
  29. ĐỌC MỞ RỘNG
  30. 1. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về các chú bộ đội hải quân.
  31. 2. Đọc cho các bạn nghe những câu văn, câu thơ mà em thích.
  32. Củng cố bài học