Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 78: Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm. Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Trần Thị Minh Chính

pptx 22 trang Hoài Ân 18/12/2023 17560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 78: Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm. Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Trần Thị Minh Chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tiet_7.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tiết 78: Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm. Dấu chấm, dấu chấm hỏi - Trần Thị Minh Chính

  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo! VỀ DỰ GIỜ MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2C Giáo viên:Trần Thị Minh Chính
  2. Những đồ dùng học tập nào được nhắc tới trong bài hát : Em yêu trường em?
  3. Thứ Tư ngày 1 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Tiết 78: Từ ngữ chỉ đặc điểm. Câu nêu đặc điểm. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
  4. KHÁM PHÁ
  5. 1 Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình. (thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)
  6. nhọn hoắt
  7. trắng tinh
  8. tím ngắt
  9. thẳng tắp
  10. thẳng tắp nhọn hoắt trắng tinh tím ngắt
  11. 2 Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ tương ứng ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. A B Bàn học của Bống thơm mùi giấy mới. Cuốn vở ngăn nắp, gọn gàng. Cục tẩy nhỏ xíu như một viên kẹo.
  12. 2 Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ tương ứng ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. A B Bàn học của Bống ngăn nắp, gọn gàng. Cuốn vở thơm mùi giấy mới. Cục tẩy nhỏ xíu như một viên kẹo.
  13. 3 Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông. Sách ơi thức dậy Vở ơi học bài Ô kìa thước kẻ Sao cứ nằm dài ? Lại còn anh bút Trốn tít nơi đâu ? Nhanh dậy đi mau Cùng em tới lớp . (Theo Ngọc Minh)
  14. CỦNG CỐ- TỔNG KẾT
  15. Từ chỉ đặc điểm của quả bóng là: a. Hình vuông b. Hình tứ giác c. Hình tam giác d. Hình tròn 500
  16. Từ chỉ đặc điểm là: a.Cặp sách b. Bàn ghế c. Bảng con d. Trắng tinh 1000
  17. Câu nêu đặc điểm là: a.Sách vở là đồ dùng học tập. b. Áo của em trắng tinh. c. Lan là bạn thân của em. d. Hoa và Nga đang chơi đá cầu. 1500
  18. Câu nào sử dụng đúng dấu câu? a. Bạn ăn cơm chưa! b. Bạn ăn cơm chưa. C .Bạn ăn cơm chưa? 2000
  19. TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM