Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Vè chim (Trang 34) - Năm học 2021-2022

pptx 25 trang Hoài Ân 19/12/2023 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Vè chim (Trang 34) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_chan_troi_sang_tao_bai_9_ve_chim_tran.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 9: Vè chim (Trang 34) - Năm học 2021-2022

  1. Chào mừng các em đến với tiết Tiếng Việt - Lớp 2
  2. KHỞI ĐỘNG
  3. LẤY KẸO CHO ẾCH XANH
  4. Bắt đầu! Điền tiếp từ còn thiếu vào câu thơ sau? Mỗi sớm mai thức dậy HẾT xanh rì rào GIỜ A. Bầu trời B. Lũy tre C. ngọn tre D. đồng lúa
  5. Bắt đầu! Câu thơ nào trong bài thơ : Lũy tre cho thấy tre giống con người? HẾT GIỜ A. Kéo mặt trời lên cao B. Tre nâng vầng trăng lên C. Mầm măng đợi nắng về D. Tre bần thần nhớ gió
  6. Bắt đầu! Đọc thuộc khổ thơ thứ 2 và cho biết lũy tre được tả vào lúc nào? HẾT GIỜ A. buổi trưa B.buổi sáng C. Ban đêm D.rạng sáng
  7. Mỗi sớm mai thức dậy, Luỹ tre xanh rì rào, Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. Những trưa đồng đầy nắng, Trâu nằm nhai bóng râm, Tre bần thần nhớ gió, Chợt về đầy tiếng chim. Mặt trời xuống núi ngủ, Tre nâng vầng trăng lên. Sao, sao treo đầy cành, Suốt đêm dài thắp sáng. Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre. Đêm chuyển dần về sáng, Mầm măng đợi nắng về.
  8. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI
  9. Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt – Đọc Bài 9: Vè chim ( trang 34) FeistyForwarders_0968120672
  10. VÈ CHIM Hay chạy lon xon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là em sáo xinh Là chim chèo bẻo Là cô tu hú Hay nói linh tinh Tính hay mách lẻo Nhấp nhem Là con liếu điếu Thím khách trước nhà buồn ngủ Hay nhặt lân la Là bác cú mèo Là bà chim sẻ (Đồng Dao) Đọc mẫu
  11. VÈ CHIM Hay chạy lon xon Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là em sáo xinh Là chim chèo bẻo Là cô tu hú Hay nói linh tinh Tính hay mách lẻo Nhấp nhem buồn ngủ Là con liếu điếu Thím khách trước nhà Là bác cú mèo Là bà chim sẻ Hay nhặt lân la (Đồng Dao) Luyện đọc từ khó
  12. 1 Lon xon Chạy nhanh và đáng yêu 2 Lân la Loanh quanh, không đi xa 3 Nhấp nhem Mắt lúc nhắm lúc mở 4 Liếu điếu Tên một loài chim
  13. VÈ CHIM Hay chạy lon ton Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là em sáo xinh Là chim chèo bẻo Là cô tu hú Hay nói linh tinh Tính hay mách lẻo Nhấp nhem Là con liếu điếu Thím khách trước nhà buồn ngủ Hay nhặt lân la Là bác cú mèo Là bà chim sẻ (Đồng Dao) Luyện đọc nối tiếp
  14. VÈ CHIM Hay chạy lon ton Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là em sáo xinh Là chim chèo bẻo Là cô tu hú Hay nói linh tinh Tính hay mách lẻo Nhấp nhem Là con liếu điếu Thím khách trước nhà buồn ngủ Hay nhặt lân la Là bác cú mèo Là bà chim sẻ (Đồng Dao) Luyện đọc toàn bài
  15. Trả lời câu hỏi
  16. 1. Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài? gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
  17. 2. Chơi đố vui về các loài chim 1.Hay chạy lon xon→ là . 2.Vừa đi vừa nhảy→ là . 3.Hay nói linh tinh→ là . 4.Hay nghịch hay tếu→ là . 5.Hay chao đớp mồi→ là . 6.Tính hay mách lẻo→ là . 7.Hay nhặt lân la → 8.Có tình có nghĩa→ là . 9.Giục hè đến mau→ là . 10.Nhấp nhem buồn ngủ→ là .
  18. 3. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè? vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
  19. 4. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về loài chim? Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ.
  20. VÈ CHIM Hay chạy lon ton Hay nghịch hay tếu Có tình có nghĩa Là gà mới nở Là cậu chìa vôi Là mẹ chim sâu Vừa đi vừa nhảy Hay chao đớp mồi Giục hè đến mau Là em sáo xinh Là chim chèo bẻo Là cô tu hú Hay nói linh tinh Tính hay mách lẻo Nhấp nhem Là con liếu điếu Thím khách trước buồn ngủ nhà Là bác cú mèo Hay nhặt lân la Là bà chim sẻ (Đồng Dao) Luyện đọc lại
  21. Luyện tập theo văn bản đọc
  22. bác , em , cậu ,cô
  23. Câu 2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên Mẫu: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh.
  24. CỦNG CỐ BÀI HỌC