Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 30: Thương ông

pptx 42 trang Hoài Ân 18/12/2023 19980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 30: Thương ông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_2_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_30.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 30: Thương ông

  1. 1. Ôn và khởi động: Lớp mình ơi chúng ta hãy giúp thầy trò đường tăng trả lời tốt các câu hỏi vượt qua các thử thách để đến Tây Trúc thỉnh kinh nhé.
  2. Bài trước em đã học bài gì? A. Mẹ B. Cánh cửa nhớ bà C.Chơi chong chóng D. Em mang về yêu thương
  3. Trong bài Cánh cửa nhớ bà, có mấy then cửa? : A. 3 B. 1 C. 0 D. 2
  4. Trong truyện Bà cháu, cô Tiên cho 2 anh em hạt gì? Hạt đào
  5. CHÚC MỪNG THẦY TRÒ ĐƯỜNG TĂNG ĐÃ VƯỢT QUA THỬ THÁCH LẤY CHÂN KINH
  6. Thứ ngày tháng Bài 30 Thương ông
  7. Tiết 1 + 2
  8. Kể những việc em làm khiến người thân vui Em học giỏi. Em quét nhà. Em rửa bát.
  9. Thương ông Đọc mẫu Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.”
  10. Tấy Sưng to, làm cho đau nhức GIẢI NGHĨA Khập khiễng, khập khà TỪ Dáng đi bên cao, bên thấp không đều Lon ton Dáng đi hoặc chạy (thường của trẻ em) với những bước ngắn, nhanh.
  11. Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” Luyện đọc từ khó
  12. Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” Đọc nối tiếp câu
  13. Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Đọc nối tiếp Cháu đỡ ông lên.” đoạn
  14. Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” Đọc toàn bài
  15. Trả lời câu hỏi
  16. Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” 1. Ông của Việt bị làm sao?
  17. Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” 2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông
  18. Thương ông Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó Bé thế mà khoẻ Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông.” Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên.” 3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?
  19. Học thuộc khổ thơ mà em thích Ông bước lên thềm Trong lòng sung sướng Quẳng gậy, cúi xuống Quên cả đớn đau Ôm cháu xoa đầu: - HoanHoan hô thằng bé! Bé thế mà khoẻ Vì nó thương ông.”
  20. Luyện tập
  21. 1. Từ ngữ thể hiện dáng vẻ của Việt
  22. Tiết 3
  23. Nghe – viết Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy Đi phải chống gậy Khập khiễng, khập khà Bước lên thềm nhà Nhấc chân quá khó Thấy ông nhăn nhó Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu:
  24. 2. Chọn a hoặc b a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà - Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là: “O .o”
  25. Chọn ac hay at thay cho ô vuông at ac at ac at ac
  26. Tiết 4
  27. Luyện tập
  28. a. Chỉ sự vật: bếp, chảo, quạt, đồ chơi, chổi, cây, rau b. Chỉ hoạt động: nấu, nhặt, chơi, sửa, quét, tưới
  29. 2. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
  30. 3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: •Ông đang đánh cờ. •Bà dang xem tivi. •Bố mẹ đang dọn nhà. •Bé đang học bài.
  31. Tiết 5
  32. Luyện viết đoạn
  33. 1. Bé dắt ông đi. 2. Bé trồng cây với bố. 3. Bé đọc truyện với bà. 4. Bé rửa bát cùng mẹ.
  34. Viết 3-5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân. Hằng ngày, em phục chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.
  35. Đọc mở rộng
  36. CỦNG CỐ BÀI HỌC